滚滚长江东逝水, 浪花淘尽英雄. 是非成败转头空. 青山依旧在, 几度夕阳红. 白发渔樵江渚上, 惯看秋月春风. 一壶浊酒喜相逢. 古今多少事, 都付笑谈中. ------------------------------------------------------------------------------------------- Cổn cổn Trường Giang đông thệ thuỷ, Lãng hoa đào tận anh hùng. Thị phi, thành bại, chuyển đầu không. Thanh sơn y cựu tại, Kỷ độ tịch dương hồng. Bạch phát ngư, tiều giang chử thượng, Quán khán thu nguyệt, xuân phong. Nhất hồ trọc tửu, hỷ tương phùng. Cổ kim đa thiểu sự, Đô phó tiếu đàm trung. 滚 滚 长 江 东 逝 水, [gǔn gǔn] [Cháng Jiāng] [dōng shì shuǐ], [Cổn cổn] [Trường Giang] [đông thệ thuỷ], [Cuồn-cuộn cuồn-cuộn] [Dài sông] [(phía-)đông chảy nước], [Cuồn cuộn] [sông Dài] [nước chảy (về-)đông], Cuồn cuộn Trường Giang, nước chảy đông, ------------------------------------------------------------------------------------------- 浪 花 淘 尽 英 雄. [làng huā] [táo jǐn] [yīng xióng]. [Lãng hoa] [đào tận] [anh hùng]. [Sóng bọt] [nạo-vét hết] [anh hùng]. [Bọt sóng] [nạo-vét hết] [anh hùng]. Bọt sóng quét sạch anh hùng. ----------...