Trường Giang cuồn cuộn chảy về đông - Cổn cổn Trường Giang đông thệ thuỷ - 滚滚长江东逝水 | Phim Tam quốc | Gǔngǔn chángjiāng dōng shì shuǐ
滚滚长江东逝水, 浪花淘尽英雄. 是非成败转头空. 青山依旧在, 几度夕阳红. 白发渔樵江渚上, 惯看秋月春风. 一壶浊酒喜相逢. 古今多少事, 都付笑谈中. ------------------------------------------------------------------------------------------- Cổn cổn Trường Giang đông thệ thuỷ, Lãng hoa đào tận anh hùng. Thị phi, thành bại, chuyển đầu không. Thanh sơn y cựu tại, Kỷ độ tịch dương hồng. Bạch phát ngư, tiều giang chử thượng, Quán khán thu nguyệt, xuân phong. Nhất hồ trọc tửu, hỷ tương phùng. Cổ kim đa thiểu sự, Đô phó tiếu đàm trung.
滚 滚 长 江 东 逝 水, [gǔn gǔn] [Cháng Jiāng] [dōng shì shuǐ], [Cổn cổn] [Trường Giang] [đông thệ thuỷ], [Cuồn-cuộn cuồn-cuộn] [Dài sông] [(phía-)đông chảy nước], [Cuồn cuộn] [sông Dài] [nước chảy (về-)đông], Cuồn cuộn Trường Giang, nước chảy đông, ------------------------------------------------------------------------------------------- 浪 花 淘 尽 英 雄. [làng huā] [táo jǐn] [yīng xióng]. [Lãng hoa] [đào tận] [anh hùng]. [Sóng bọt] [nạo-vét hết] [anh hùng]. [Bọt sóng] [nạo-vét hết] [anh hùng]. Bọt sóng quét sạch anh hùng. ------------------------------------------------------------------------------------------- 是 非 成 败 转 头 空. [shì fēi], [chéng bài], zhuǎn tóu kōng. [Thị phi], [thành bại], [chuyển đầu] không. [Đúng sai], [thành bại], [(xoay-)chuyển đầu] không. [Đúng sai], [thành bại], [quay đầu] không. Đúng - sai, thành - bại, ngoảnh đầu không. ------------------------------------------------------------------------------------------- 青 山 依 旧 在, [qīng shān] [yī jiù] zài, [Thanh sơn] [y cựu] tại, [Xanh núi] [như xưa] (tồn-)tại, [Núi xanh] [như xưa] (tồn-)tại, Núi xanh nguyên vẻ cũ, ------------------------------------------------------------------------------------------- 几 度 夕 阳 红. jǐ dù [xī yáng] hóng. Kỷ độ [tịch dương] hồng. Mấy lần [chiều-tà mặt-trời] đỏ. Mấy lần [mặt-trời chiều-tà] đỏ. Bao độ ánh chiều hồng. ------------------------------------------------------------------------------------------- 白 发 渔 樵 江 渚 上, [bái fā] yú, qiáo [jiāng zhǔ] shàng, [Bạch phát] ngư, tiều [giang chử] thượng, [Trắng tóc] người-đánh-cá, người-đốn-củi [sông bến] trên, [Tóc bạc] người-đánh-cá, người-đốn-củi [trên bến sông], Ngư, tiều tóc trắng trên bến sông, ------------------------------------------------------------------------------------------- 惯 看 秋 月 春 风. guàn kàn [qiū yuè], [chūn fēng]. Quán khán [thu nguyệt], [xuân phong]. Quen xem [mùa-thu trăng], [mùa-xuân gió]. Quen xem [trăng mùa-thu], [gió mùa-xuân]. Quen nhìn gió mát, trăng trong. ------------------------------------------------------------------------------------------- 一 壶 浊 酒 喜 相 逢. yī hú [zhuó jiǔ], xǐ [xiāng féng]. Nhất hồ [trọc tửu], hỷ [tương phùng]. Một hồ(-lô) [đục rượu], vui [nhau gặp]. Một hồ(-lô) [rượu đục], vui [gặp nhau]. Một bầu rượu đục, vui gặp gỡ. 浊 酒: Rượu đục (rượu của người bình dân, con nhà nghèo) ------------------------------------------------------------------------------------------- 古 今 多 少 事, gǔ jīn [duō shǎo] shì, Cổ kim [đa thiểu] sự, Xưa nay [nhiều ít] chuyện, Xưa nay [bao nhiêu] chuyện, Xưa nay bao nhiêu chuyện, ------------------------------------------------------------------------------------------- 都 付 笑 谈 中. dōu fù [xiào tán] zhōng. Đô phó [tiếu đàm] trung. Đều (giao-)phó [cười nói-chuyện] trong. Đều (giao-)phó [trong chuyện cười]. Đều gửi trong nói cười.
Comments
Post a Comment